#init 0 #shutdown -hy -t // Tắt máy sau khoảng thời gian. Đơn vị : giây (s) #halt #poweroff
2) Khởi động hệ thống ( reboot)
#init 6 #reboot #shutdown -ry 10 // Chỉ định 10 phút sau tự khởi động hệ thống
3) Liên kết tập tin
Bạn muốn tập tin testfile trong đường dẫn /usr/testfile sẽ xuất hiện trong thư mục /usr/test
#ln /usr/testfile /user/test #lnChú ý : Nếu có sự thay đổi của nguồn thì đích sẽ thay đổi<đích>
4) Quản lý dung lượng đĩa , ram Dung lượng đĩa :
#df -h //Liệt kê file system #fdisk -l //Liệt kê partitionRam :
#free -m
5) Xác định vị trí thư mục hiện tại
#pwd
6) Truy cập thư mục
#cd {thư mục} VD: cd /etc
7) Liệt kê nội dung thư mục
#ls [-x / -l -a ] {thư mục} ls -x // hiển thị thư mục nhiều cột ls -l // hiển thị chi tiết thông tin tập tin ls -a // hiển thị tất cả các tập tin, kể cả tập tin ẩn VD: ls -l /etc
8) Tạo và xóa thư mục
#mkdir {thư mục} // Tạo thư mục VD: cd /etc mkdir testfile
#rmdir {thư mục} // Xóa thư mục VD: cd /etc rmdir testfile
#rm [-r / -l ] { thư mục / tập tin } rm -r : xóa thư mục và tập tin con bên trong thư mục đó rm -l : xác nhận lại trước khi xóa VD : cd /etc/ rm-rf testfile
9) Xem tập tin văn bản
#cat {tập tin} VD : cat /etc/test.txt
#more {tập tin} // Xem tập tin theo từng trang màn hình VD : more /etc/passwd
10 ) Sao chép tập tin
#cpVD: cp /etc/passwd /root/passwd
11 ) Thay đổi tên tập tin hoặc di chuyển
#mvVD : mv /etc/testfile /opt/
12) Tìm kiếm tập tin , chuỗi
#find [đường-dẫn] -name [biểu-thức-tìm-kiếm] // Tìm kiếm tập tin VD: find /etc -name test // Tìm thư mục test có trong /etc nhưng không rõ đường dẫn.
#grep [biểu-thức-tìm-kiếm] [tên-tập-tin] //Tìm kiễm chuỗi kí tự trong 1 tập tin VD : grep “root” /etc/passwd //tìm các dòng có root trong file passwd
13) Chỉnh sửa tập tin
#vi {tập tin} VD : vi /etc/test.txt Ấn I : để sửa file Esc : để thoát câu lệnh nhưng vẫn ở trong file :wq! : lưu lại file sau khi sửa và quit /{kí tư} : tìm kiếm file , ấn N để next kết quả
#nano {tập tin} Để cài nano gõ lệnh : yum install nano -y
14) Chỉnh time trong centos
#date // Kiểm tra thời gian #yum install ntp -y // Cài dịch vụ NTP #ntpdate vn.pool.ntp.org // Chỉnh time theo múi giờ Việt Nam
15) Cài / Gỡ / Cập nhật phần mềm
#yum install {tên-phần-mềm} -y // Cài phần mềm VD : yum install ntp -y
#yum remove {tên-phần-mềm} -y // Gỡ phần mềm VD : yum remove ntp -y
#yum update {tên-phần-mềm} -y //cật nhập phần mềm VD: yum update bind -yhoặc
#rpm -Uvh {tên-tập-tin.rpm} VD : rpm -Uvh foo-2.0-1.i386.rpm //Cập nhật phần mềm không xóa cấu hình
#yum update -y // Cập nhật hệ thống bao gồm các phần mềm
16) Nén và giải nén thư mục
Nén thư mục hoặc tập tin : #gzip {tập tin} VD : gzip /etc/passwd
#tar -cvf {tập tin} VD : tar -cvf /etc/passwdGiải nén thư mục hoặc tập tin :
#gunzip /etc/passwd.gz #tar -zxvf /etc/passwd.tar
17) Tạo và xóa user / group Tạo và xóa user
#useradd {tên-user} //Tạo user VD: useradd lmc #userdel {tên user} //Xóa userTạo và xóa group
#groupadd {tên-group} //Tạo group VD: groupadd lmcgroup #groupdel {tên-group} // Xóa groupGán user vào group :
#usermod -g {tên-group} {tên-user} VD: usermod -g lmcgroup lmc
18) Phân quyền tập tin Kiểm tra phần quyền các tập tin trong /etc
#cd /etc #ls -l-Có 3 quyền trong Linux : read (r) , write (r) , execute(x) tương ứng với : đọc-ghi-thực thi -Và 3 dạng đối tượng : sở hữu (owner) , nhóm sở hữu (group owner) , người khác (other owner) -Đối với thư mục khi ls -l sẽ có chữ d ở đầu , c cho thiết bị ngoại vi , b cho block , còn với file thì không có VD: drwxr-xr-x. – Ngoài ra, 3 quyền trong Linux sẽ có giá trị tương ứng : read = 4 , write = 2 , execute = 1 VD: Full quyền = read + write + execute = 4 + 2 + 1 = 7 Phân quyền thao tác tập tin (read – write – execute) :
#chmod {giá-trị-quyền} {tập-tin} VD: chmod 777 testfile.txtPhân quyền người dùng tập tin
#chown -R {tên-user:tên-nhóm} {thư-mục hoặc tập tin} VD: chown -R vnitnews testfile.txtThay đổi nhóm sở hữu tập tin
#chgrp {nhóm-sở-hữu} {thư mục hoặc tập tin }
19) Tải phần mềm
#yum install wget -y #wget {đường-dẫn} VD: wget https://manhchuc.com/lmc.logo
20) Cấu hình mạng Centos
#ifconfig // Kiểm tra card mạng hiện thời #ifconfig -a //Kiểm tra tất cả card mạngĐể cấu hình card mạng :
#vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0 //Thư mục chỉnh card mạngReset card mạng :
#service network restart21) Khởi động sang menu boot khác tạm thời
CENTOS
echo "savedefault --default=2 --once" | grub --batch
UBUNTU
grub-reboot 4 reboot*Thứ tự được đánh số từ 0
22) Thay đổi timezone
sudo dpkg-reconfigure tzdata
sudo usermod -a -G jenkins tomcat
chown jenkins:tomcat /opt/tomcat-test/bin/*.*
24) Kết nối wifi với Ubuntu
http://askubuntu.com/questions/412325/automatically-connect-to-a-wireless-network-using-cli
25) Tắt màn hình, tắt screen ubuntu
setpci -s 00:02.0 F4.B=0 setterm -blank 026) Add user vào group (để có quyền của group)
sudo usermod -aG docker $(whoami)27)To remove apache2 simply type:
28) Config services ubuntu 14.04:sudo update-rc.d -f apache2 remove
Doing this will cause all runlevel folders that are linked to apache2 to be removed.
nano /etc/init.d/
The usual process is to amend /etc/network/interfaces (you do know vim or emacs, right?) something like this:Proofread, save and close vim. Restart the interface:Code:auto lo iface lo inet loopback auto wlan0 iface wlan0 inet static address 192.168.1.108 netmask 255.255.255.0 gateway 192.168.1.1 wpa-ssid mylilrouter wpa-psk mysecretkey dns-nameservers 8.8.8.8 192.168.1.1https://askubuntu.com/questions/228304/how-do-i-run-a-script-at-start-upCode:sudo ifdown wlan0 && sudo ifup wlan0
29) Ax OpenVPN Linux
Add config:
comp-lzo yes
push
"comp-lzo yes"
30) Centos vs docker
firewall-cmd --zone=trusted --change-interface=docker0
--permanent
firewall-cmd --zone=trusted --add-masquerade --permanent
firewall-cmd --reload
0 nhận xét:
Đăng nhận xét